0
Cẩm nang

Phó từ liên kết (접속부사) đóng vai trò kết nối từ với từ, câu và câu với nhau. Các phó từ liên kết trong trong tiếng Hàn ban đầu được hình thành bằng cách chia động từ như “그러하다, 그리하다” nhưng chúng đã trở thành một từ mới. Tức là các từ như “그리고, 그러나, 그러면, 그래서, 그런데, 즉, 곧, 및, 혹은, 또는”… Chúng ta hãy cùng xem qua 10 phó từ liên kết tiếng Hàn và các ví dụ của từng phó từ nhé.

1. Phó từ 그리고: Và, với, với cả

Liên kết nội dung câu trước và câu sau thành mối quan hệ đồng đẳng, mà không liên quan đến nội dung của 2 câu. Hoặc bổ sung nội dung mới cho câu trước.

  • 그는 밭에 수박 그리고 딸기를 심었다: Anh ấy trồng dưa hấu và dâu tây trên cánh đồng
  • 김 선생님은 영어를 잘 합니다. 그리고 수학도 잘 합니다: Thầy Kim giỏi tiếng Anh và cũng giỏi Toán nữa

“그리고” cũng được sử dụng trong trường hợp nội dung của câu trước và câu sau xảy ra theo theo thứ tự.

  • 아침을 먹었습니다. 그리고 학교에 갔습니다: Ăn sáng xong rồi đi đến trường học
  • 어제 친구를 만났습니다. 그리고 같이 다방에 가서 커피를 마셨습니다: Hôm qua tôi đã gặp bạn và chúng tôi đã cùng nhau đi đến quán cà phê uống cà phê

2. Phó từ 그러면: Nếu vậy, như vậy, vậy thì, thế thì

Được sử dụng khi câu trước trở thành điều kiện cho câu sau, được dùng để giải thích hay diễn giải vế trước ở vế sau.

Ví dụ 1:

  • 가: 장 선생님, 학생들이 왔습니다: Thầy Jang, học sinh đã đến rồi ạ
  • 나: 그래요? 그러면 수업을 시작합시다: Vậy à? Vậy thì bắt đầu tiết học nhé

Ví dụ 2:

  • 가: 우유는 소화가 잘 안 되는데요: Sữa không tốt cho tiêu hóa đâu
  • 니: 그러면 다른 걸로 시키죠: Nếu vậy thì gọi món khác đi

Ví dụ 3:

  • 가: 그 식당은 늘 만원입니다: Nhà hàng đó lúc nào cũng kín người
  • 나: 아, 그렇습니까? 그러면 미리 예약을 합시다: A, vậy hả? Nếu vậy thì hãy đặt chỗ trước đi

3. Phó từ 그래서: Vì vậy, vì thế, cho nên, thế nên

Vế sau cho biết lý do hoặc nguyên nhân của vế trước.

  • 물건 값이 비쌉니다. 그래서 사지 않았습니다: Giá của món đồ đó đắt quá nên tôi đã không mua
  • 첫눈이 내렸습니다. 그래서 기분이 좋아요: Tuyết đầu mùa đã rơi rồi. Thế nên tâm trạng tôi rất tốt
  • 어제는 비가 왔습니다. 그래서 하루 종일 집에 있었다: Hôm qua trời mưa. Vì vậy tôi đã ở nhà cả ngày

4. Phó từ 그러니까: Vì vậy, vì thế, bởi vậy

Được sử dụng khi câu sau chỉ ra kết quả cho lý do của câu trước.

  • 세상은 무서워요. 그러니까 말조심 하세요: Thế gian này rất đáng sợ. Vì vậy hãy cẩn thận lời nói nhé
  • 내일 결승전이 있습니다. 그러니까 일찍 자야 해요: Ngày mai có trận chung kết vì vậy tôi phải đi ngủ sớm
  • 비가 올 것 같아요. 그러니까 우산을 가져갑시다: Trời có vẻ sẽ mưa. Vì thế mà hãy mang theo ô nhé

5. Phó từ 그러나: Nhưng, thế nhưng

Được sử dụng trong trường hợp nội dung câu trước và câu sau đối lập hoặc mâu thuẫn với nhau. “그러나” có thể được thay thế bằng “그렇지만”.

  • 나는 어제 그의 집에 갔습니다. 그러나 그를 만나지 못했습니다: Hôm qua tôi đã đến nhà cậu ấy nhưng không gặp được nó
  • 그 여자는 얼굴이 밉습니다. 그러나 마음이 곱습니다: Cô gái đó trông khuôn mặt thì đáng ghét nhưng lại rất tốt bụng
  • 벌써 밤 12시입니다. 그렇지만 아직 할 일이 많습니다: Chưa gì mà mà đã 12 giờ đêm rồi. Nhưng mà vẫn còn nhiều việc phải làm
  • 나는 짠 음식을 좋아합니다. 그렇지만 내 남자친구는 좋아하지 않습니다: Tôi thích đồ ăn mặn nhưng bạn trai tôi lại không thích

6. Phó từ 그런데: Nhưng mà, thế nhưng, tuy nhiên

Công nhận nội dung của câu trước. Tuy nhiên, nội dung của câu sau lại mâu thuẫn, đối lập với nội dung trước đó.

  • 비가 옵니다. 그런데 우산이 없군요: Trời đang mưa nhưng mà lại không có ô
  • 그 분을 한 번 만난 일이 있습니다. 그런데 이름을 잊었어요: Tôi đã gặp người ấy một lần nhưng mà tôi quên tên mất rồi

“그런데” còn được sử dụng để thay đổi, bổ sung hoặc giải thích nội dung của câu trước bằng ý khác.

  • 어제 친구를 만났습니다. 그런데 그 친구는 벌써 결혼을 했더군요: Hôm qua tôi đã gặp lại một người bạn. Nhưng mà bạn đó đã kết hôn rồi
  • 지난 주말에 소설을 읽었습니다. 그런데 그 책은 전쟁에 관한 것이었습니다: Cuối tuần trước tôi đã đọc 1 quyển tiểu thuyết, nhưng mà quyển đó nói về chiến tranh

7. Phó từ 그래도: Dù vậy, tuy vậy, dù như thế

Thừa nhận hoặc nhượng bộ nội dung của câu trước nhưng thể hiện điều cần phải có câu sau. Ngoài ra, cũng dùng để chỉ ra trong câu sau những kết quả không thể dự đoán trước được bằng ngữ cảnh của câu trước.

  • 한국말이 어렵습니다. 그래도 배우겠습니다: Tiếng Hàn khó quá, dù vậy thì mình vẫn sẽ học
  • 오늘은 피곤합니다. 그래도 이 일을 끝내겠습니다: Hôm nay mình mệt quá, dù vậy thì mình vẫn sẽ hoàn thành công việc này
  • 공부를 열심히 하지 않았습니다. 그래도 시험을 잘 봤습니다: Tôi đã không học hành chăm chỉ. Dù vậy tôi vẫn thi rất tốt

8. Phó từ 그러면서: Đồng thời

Được sử dụng để kết nối nội dung của câu sau với hoạt động hoặc trạng thái của câu trước.

  • 인형을 저에게 주었습니다. 그러면서 생일을 축하한다고 합니다: Bạn ấy tặng búp bê cho tôi và đồng thời cũng chúc mừng sinh nhật tôi
  • 어머님은 외출하셨습니다. 그러시면서 좀 늦게 돌아오시겠다고 말씁하셨습니다: Mẹ tôi đã đi ra ngoài và cũng bảo là mẹ sẽ về nhà trễ
  • 그는 공부를 열심히 했다. 그러면서 운동도 게을리 하지 않았다: Anh ấy học hành rất chăm chỉ và cũng không lười tập thể thao

9. Phó từ 그렇지 않아도: Thực ra là, trên thực tế

Được sử dụng để chỉ ra ở trong câu sau rằng bản thân người nói đã định hành động hay suy nghĩ như vậy về nội dung của câu trước. Có thể thay thế bằng “그러지 않아도”. Các vĩ tố động từ thường được sử dụng ở câu sau như: “-(으)려고 했다”, “-(으)려던 참이다”, “-고 싶었다”.

Ví dụ 1:

  • 가: 여기 콜라가 있으니 드세요. Ở đây có cola nè, mua uống đi
  • 나: 그렇지 않아도 음료수를 사려고 했습니다: Tôi cũng định mua nước uống rồi

Ví dụ 2:

  • 가: 시간이 있으세요? 여행이나 갑시다: Bạn có thời gian không? Mình đi du lịch thôi
  • 나: 그렇지 않아도 나도 그런 생각을 했는데: Thực ra tôi cũng suy nghĩ như vậy rồi

Ví dụ 3:

  • 가: 김 선생님 계세요?: Cô Kim có đang ở đây không ạ?
  • 나: 어서 오세요. 그러지 않아도 한 번 뵙고 싶었어요: Xin mời vào, tôi cũng muốn gặp bạn một lần

10. Phó từ 즉: Tức, tức là

Phó từ liên kết tiếng Hàn cuối cùng ZILA muốn giới thiệu đến các bạn là phó từ “즉”. Dùng khi muốn nhấn mạnh hơn nội dung của từ vựng hoặc câu trước đó. “즉” được sử dụng với ý nghĩa “không phải cái khác mà là…, không cần phải nói thêm nữa…, khi làm như vậy…, khi trở thành như vậy…”.

  • 두 가지가 다르다. 양과 질의 문제이다: Hai cái khác nhau, tức là vấn đề của chất và lượng
  • 그는 그녀에게 나가라고 말했다. 그녀는 해고된 것이다: Anh ta đã yêu cầu cô ấy rời khỏi đây. Tức là cô ấy đã bị sa thải
  • 그 영화는 성인용이다. 18세 이상이 되어야 관람할 수 있다: Phim đó dành cho người lớn. Tức là người trên 18 tuổi mới được xem

Tổng hợp: Zila Team

>> Xem thêm:

Zila Academy là thành viên của Zila Education. Zila Academy chuyên dạy tiếng Hàn cấp tốc và luyện thi Topik 2, Topik 4, Topik 6.  Với Lộ trình học tiếng Hàn rõ ràng, học viên biết được học bao lâu để có thể sử dụng được tiếng Hàn để phục vụ cho ngoại ngữ 2 xét tốt nghiệp, tăng cơ hội nghề nghiệp hoặc du học Hàn Quốc. Sau các khóa học tiếng Hàn ở Zila Academy, học viên sẽ đạt được trình độ từ cơ bản đến chuyên sâu theo từng cấp độ.

LIÊN HỆ NGAY

ZILA ACADEMY

Điện thoại: 028 7300 2027 hoặc  0909 120 127 (Zalo)

Email: contact@zila.com.vn

Facebook: TOPIK – Zila Academy

Website: www.topik.edu.vn hoặc www.zila.com.vn

Address: 18A/106 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường Đa Kao, Quận 1, TP.HCM

Để lại một bình luận